Năm tài khóa 2022-2023, luật Di Trú Úc 2023 sẽ điều chỉnh để phục hồi kinh tế Úc & hàn gắn xã hội hậu đại dịch. Dự kiến sẽ có 160,000 danh ngạch định cư được phân bổ năm nay.
- Diện tay nghề (109,900 slots): được ưu tiên nhằm khôi phục kinh tế và bổ túc thiếu hụt lao động ở những vùng thưa dân.
- Diện bảo lãnh thân nhân (50,000 suất): diện này phần lớn là bảo lãnh vợ chồng, chỉ có số ít là bảo lãnh cha mẹ, con cái. Giúp đoàn tụ thân nhân tại Úc.
Kể từ 2022-23, diện này sẽ được nới lỏng để tăng quá trình xét duyệt cấp visa hơn. Dự kiến 40,500 suất là bảo lãnh vợ chồng, 3000 suất là bảo lãnh con cái. Cần lưu ý số danh ngạch dự kiến là dựa trên nhu cầu, chứ không phải mức giới hạn suất. - Diện đặc biệt (100 slots): diện này dành cho trường hợp đặc biệt, bao gồm Thường Trú nhân hết hạn do bất cẩn quên gia hạn visa.
Bộ Trưởng bộ Di Trú có thể điều chỉnh phân bố danh ngạch để phản ứng kịp thời với kinh tế thay đổi.
Dự kiến phân bố danh ngạch Di Trú Úc 2023
Dòng visa | Diện Visa | 2021-22 | 2022-23 |
Tay nghề | Chủ bảo lãnh | 22,000 | 30,000 |
Tay nghề tự túc | 6,500 | 16,652 | |
Vùng thưa dân | 11,200 | 25,000 | |
Tỉnh bang bảo lãnh | 11,200 | 20,000 | |
Diện đầu tư kinh doanh | 13,500 | 9,500 | |
Tài năng toàn cầu (tự ứng cử) | 15,000 | 8,448 | |
Tài năng thiên bẩm | 200 | 300 | |
Tổng cộng danh ngạch dòng tay nghề | 109,900 | 79,600 | |
Thân nhân | Bảo lãnh vợ chồng (điều chỉnh tăng giảm dựa trên nhu cầu, không giới hạn số lượng) | 72,300 | 40,500 |
Bảo lãnh ba mẹ | 4,500 | 6,000 | |
Bảo lãnh con cái (điều chỉnh tăng giảm dựa trên nhu cầu, không giới hạn số lượng) | 3,000 | 3,000 | |
Thành viên khác trong gia đình | 500 | 500 | |
Tổng danh ngạch dòng thân nhân | 50,000 | 77,300** | |
Diện đặc biệt | 100 | 100 | |
Tổng tất cả danh ngạch | 160,000 | 160,000 |
**Năm 2021-2022 thì diện bảo lãnh con cái không được tính vào dòng Thân nhân. Nhưng từ 2022-23, diện con cái được tính gộp vào dòng thân nhân luôn.
Quy mô cấu thành các chương trình định cư Úc 2023
Quy mô và cấu thành của các dòng, diện visa được dựa trên kinh phí phân bổ của Liên Bang từng năm.
Để có được con số danh ngạch này, không hề là ngẫu nhiên. Bộ Nội Vụ phải liên thông với các ban ngành, đại diện tỉnh bang, liên bang, cơ quan học thuật, kinh tế, công nông nghiệp và tổ chức cộng đồng trong khoảnh thời gian tháng 11 đến tháng 12 hàng năm.
Ngoài ra, bộ Nội Vụ còn khuyến khích người dân đệ trình ý tưởng góp ý điều chỉnh danh ngạch di cư hằng năm.
Góp ý của dân chúng, dự báo chỉ số kinh tế, thị trường lao động, tình hình quốc tế, mô hình kinh tế tài chính, dòng tiền… tất cả đều được xem xét để đưa ra con số danh ngạch.
Danh ngạch bảo lãnh từng tỉnh bang di trú Úc 2023
Bảo lãnh tỉnh bang có hiệu lực với các dòng visa sau đây:
- Visa tay nghề đề cử tỉnh bang (subclass 190)
- Visa tay nghề vùng thưa dân ((subclass 491)
- Diện đầu tư (BIIP)
Thông tin cụ thể từng tỉnh bang có thể được tìm thấy ở những link sau:
- ACT – Skilled Visa – ACT nomination and Business Migration Guidelines
- NSW – Visas and Immigration
- VIC – Live in Melbourne
- QLD – Business & Skilled Migration Queensland
- NT – Northern Territory Visa nomination eligibility
- WA – Business Migration Western Australia (BIIP) or Skilled Migration Western Australia (190 and 491 visas)
- SA – Move to South Australia
- TAS – Migration Tasmania
Dưới đây là dự kiến danh ngạch từng tỉnh bang bảo lãnh di trú Úc 2023:
Tỉnh bang | Visa 190 | Visa 491 | Diện đầu tư (188) |
ACT | 800 | 1,920 | 10 |
NSW | 7,160 | 4,870 | 260 |
NT | 600 | 840 | 15 |
QLD | 3,000 | 1,200 | 235 |
SA | 2,700 | 3,180 | 70 |
TAS | 2,000 | 1,350 | 10 |
VIC | 9,000 | 2,400 | 170 |
WA | 5,350 | 2,790 | 40 |
Total | 30,610 | 18,550 | 810 |