TỔNG QUAN VỀ THUẾ Ở ÚC 2023 | THUẾ ÚC
TỔNG QUAN VỀ THUẾ Ở ÚC 2023

TỔNG QUAN VỀ THUẾ Ở ÚC 2023

Thuế Úc là một phần quan trọng của hệ thống tài chính và cuộc sống ở Úc. Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về thuế và tuân thủ đúng quy định, Úc có các hướng dẫn chi tiết và tài liệu hỗ trợ từ Cơ quan Thuế Úc (ATO). Dưới đây là một tóm tắt về các khía cạnh quan trọng của thuế ở Úc.

Cơ quan quản lý thuế Úc ATO

Hệ thống thuế ở Úc được quản lý bởi Cơ quan Thuế Úc (Australian Tax Office – ATO). Tương tự như ở Việt Nam, mức đóng thuế tại Úc phụ thuộc vào thu nhập của từng cá nhân. Tức là thu nhập càng cao, mức thuế phải đóng càng nhiều. Bạn sẽ bị đánh thuế nếu phát sinh lợi tức từ: công việc, điều hành kinh doanh, nhận trợ cấp từ Centrelink, bảo hiểm an sinh xã hội, lãi từ tiền tiết kiệm ngân hàng.

Chính phủ Úc sẽ dùng thuế thu được để chi trả cho:

  • y tế
  • giáo dục
  • quốc phòng
  • đường bộ và đường sắt
  • an ninh xã hội và các khoản thanh toán khác từ Centrelink.

Đối tượng chịu thuế

Ở Úc, có hai đối tượng chính phải đóng thuế:

  • Cư dân Úc hoặc thường trú nhân (Australian resident for tax purpose): Đây là công dân Úc hoặc người cư trú sống tại Úc trên 183 ngày trong một năm.
  • Tạm trú nhân hoặc công dân nước ngoài sinh sống tại Úc: Đây là những người sống tại Úc dưới 183 ngày trong một năm.

Đối với những người có hai quốc tịch (song tịch), họ sẽ phải đóng thuế hai lần (thuế thu nhập toàn cầu), tức là phải đóng thuế cho cả hai quốc gia. Tuy nhiên, Úc đã ký kết một hiệp ước với Việt Nam để không phát sinh thuế thu nhập toàn cầu. Do đó, công dân Việt không phải đóng thuế ở Úc khi thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Các cá nhân không phải là cư dân Úc sẽ phải đóng thuế cho thu nhập phát sinh tại Úc theo quy định.

Khai thuế và năm tài chính ở Úc

Tất cả công dân ở Úc đều cần có mã số thuế. Thông thường, việc nhận mã số thuế sẽ mất khoảng 2-3 tuần sau khi đăng ký.

Năm tài chính ở Úc bắt đầu từ ngày 01/07 đến 30/06 của năm tiếp theo. Tất cả công dân phải đóng thuế theo năm tài chính này và tuân thủ luật thuế của từng tiểu bang. Luật thuế có thể khác nhau tại từng tiểu bang, vì vậy cần lưu ý và nắm rõ quy định thuế của tiểu bang mà bạn đang sinh sống.

Các nguồn thuế cá nhân ở Úc bao gồm thuế thu nhập từ công việc, lợi tức đầu tư, thu nhập tự do và các khoản thu nhập khác. Bạn cần nắm rõ cách tính thuế cho từng nguồn thuế này để đảm bảo tuân thủ quy định thuế và tránh vi phạm.

Trong quá trình nộp thuế, rất quan trọng để theo dõi và giữ gìn bản gốc các hóa đơn, chứng từ liên quan đến thuế thu nhập cá nhân. Điều này giúp bạn có thể chứng minh được các khoản giảm trừ thuế và đảm bảo tính chính xác trong quá trình khai thuế.

Thuế thu nhập cá nhân

  1. Thuế dành cho cư dân Úc

Thu nhập (AUD/ năm) Mức thuế phải đóng
<18,200 AUD Miễn thuế
18,201 – 45,500 AUD 19% số tiền vượt mốc 18,200 AUD
45,501 – 120,000 AUD 5,092 AUD cộng với 32,5% số tiền vượt mốc 45,500 AUD
120,001 – 180,000 AUD 29,467 AUD cộng với 37% số tiền vượt mốc 120,000 AUD
>180,000 AUD 51,667 AUD cộng với 45% số tiền vượt mốc 180,000 AUD

 

  1. Thuế cho tạm trú nhân

Thu nhập (AUD/ năm) Mức thuế phải đóng
0 – 120,000 AUD 32,5%
120,001 – 180,000 AUD 39,000 AUD cộng với 37% số tiền vượt mốc 120,000 AUD
>180,000 AUD 69,000 AUD cộng với 45% số tiền vượt mốc 180,000 AUD

 

THUẾ SỨC KHỎE Ở ÚC

Khi sống tại Úc, việc sử dụng dịch vụ y tế Medicare là bắt buộc. Người dân phải đóng thuế Medicare levy.

Thuế Medicare được sử dụng để hỗ trợ một phần chi phí dịch vụ y tế từ ngân sách chính phủ. Mức thuế Medicare là 2% dựa trên thu nhập chịu thuế của cá nhân.

THUẾ TIÊU DÙNG Ở ÚC TRONG NĂM 2023

Thuế hàng hoá và dịch vụ GST (Good and Service Tax) là một loại thuế áp dụng lên các hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ trong lãnh thổ Úc. Hiện tại, mức thuế GST là 10%.

Đọc thêm  CÁC THAY ĐỔI MỚI TRONG VISA 191

Các doanh nghiệp hoạt động tại Úc phải tính thêm GST vào giá cả sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, có một số mặt hàng được miễn thuế GST, bao gồm một số loại thực phẩm cơ bản, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, và hàng xuất khẩu.

THUẾ TÀI SẢN Ở ÚC

Thuế Tài sản (Capital Gains Tax – CGT) áp dụng cho bất kỳ khoản lợi nhuận nào thu được thông qua việc bán tài sản. Các doanh nghiệp nước ngoài cũng có thể phải đóng thuế khi bán tài sản trong quá trình kinh doanh tại Úc.

Mức thuế tài sản có thể khác nhau tại từng bang. Thuế tài sản ở Úc bao gồm thuế đất, thuế bất động sản, thuế giao dịch vốn, thuế tài chính, thuế trước bạ, và nhiều loại thuế khác.

Tuy nhiên, Úc không áp dụng thuế thừa kế. Điều này có nghĩa là không có thuế khi bạn nhận được lợi nhuận từ tài sản gia đình hoặc khi bạn tặng quà.

Trong tương lai, chúng tôi sẽ biên soạn 1 bài cụ thể về CGT đặc biệt ở mảng thuế bất động sản Úc.

THUẾ DOANH NGHIỆP Ở ÚC TRONG NĂM 2023

Ở Úc, các doanh nghiệp phải nộp thuế dựa trên lợi nhuận sau thuế.

Khác với thuế thu nhập cá nhân, thuế doanh nghiệp ở Úc được áp dụng với mức cố định. Có hai mức thuế cố định cho hai loại doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ (doanh thu dưới 50 triệu AUD/năm): đóng thuế 25%.
  • Doanh nghiệp lớn (doanh thu từ 50 triệu AUD/năm trở lên): đóng thuế 30%.

Việc đóng thuế doanh nghiệp tại Úc được xác định dựa trên lợi nhuận và không áp dụng hệ thống phân tầng thuế như thuế thu nhập cá nhân.

Học tập tại Úc có phải đóng thuế?

Nếu bạn đang học tập tại Úc từ sáu tháng trở lên, có thể phải đóng mức thuế như công dân Úc:

  • thường thấp hơn mức thuế cho cư dân nước ngoài.
  • quý vị được hưởng những lợi ích của hệ thống thuế của Úc, như:
    • mức miễn thuế
    • chiết giảm thuế.

Nên nhớ rằng, khi có visa du học, bạn cũng có thể được xem là tạm trú nhân Úc. Visa du học (visa 500) là một diện visa tạm trú. Nếu là tạm trú nhân, bạn đóng thuế thu nhập cá nhân như đã liệt kê ở mục trên. Đặc biệt, bạn chỉ cần đóng thuế thu nhập cho công việc ở Úc, nếu công việc bạn được trả lương ở nước ngoài thì không cần đóng thuế.

Bắt đầu công việc đầu tiên

Khi bạn bắt đầu công việc đầu tiên ở Úc, hãy đảm bảo bạn hiểu về các quy định thuế liên quan. Bạn cần có một số thông tin cá nhân như số Tax File Number (TFN) để trình bày cho nhà tuyển dụng. Hãy biết về thuế trừ từ lương của bạn, cách tính toán thuế thu nhập cá nhân và hưu bổng.

Nhận lương bằng tiền mặt:

Nhận lương bằng tiền mặt không chỉ ảnh hưởng đến việc nộp thuế mà còn có thể gây rủi ro và vi phạm quy định. Nếu bạn nhận lương bằng tiền mặt, hãy đảm bảo bạn có hợp đồng lao động và giữ các bằng chứng về thu nhập của mình để tuân thủ quy định thuế.

Việc nhận lương bằng tiền mặt vẫn có thể được chấp nhận nếu:

  • khấu trừ đúng khoản thuế từ lương của bạn và gửi số tiền này cho ATO
  • cung cấp bảng lương cho thấy khoản thuế mà bạn đã nộp
  • nộp đúng số tiền hưu bổng vào quỹ hưu bổng của bạn.

Hưu bổng (superannuation)

Tiền hưu bổng là một phần lợi tức của bạn mà chủ lao động trả vào một quỹ hưu bổng. Hưu bổng của bạn tích lũy trong quá trình đi làm. Bạn sử dụng tiền hưu bổng của mình để sống khi nghỉ hưu.

Tiền hưu bổng rất quan trọng, bởi vì quý vị càng tiết kiệm được nhiều hưu bổng thì bạn sẽ càng có thêm nhiều tiền khi nghỉ hưu.

Có những giới hạn độ tuổi trong việc ạn có thể tiếp cận tiền hưu bổng. Hãy cẩn thận nếu có người đề nghị giúp bạn rút tiền hưu bổng sớm. Nó có thể là bất hợp pháp.

Nếu bạn đang làm việc ở Úc bằng visa tạm thời và quý vị về nước, quý vị có thể rút sớm tiền hưu bổng của mình. Việc này được gọi là thanh toán hưu bổng khi rời khỏi Úc (DASP).

Tiền hưu bổng sẽ tăng từ 10.5% lên 11% kể từ ngày 1/7/2023.

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

    (Thông tin sẽ được bảo mật tuyệt đối)

    Họ tên:
    Số điện thoại:
    Email:
    Nơi cư trú:
    Nhu cầu: Mua nhà ở ÚcĐầu tư kinh doanh ÚcĐịnh cư ÚcLàm visa ÚcDu học Úc
    Ghi Chú:

    Related posts

    Leave a Reply

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *